Tên gọi Mận hậu

Một số tên gọi của loại cây này, ngoài mận Nhật Bản hoặc Trung Quốc, là Anh đào lá liễu, mận Châu Á, trong tiếng Anh, Ameixa hoặc Ameixa-japonesa trong tiếng Bồ Đào Nha, 李 li trong tiếng Quan Thoại và Japanskt plommon trong tiếng Thụy Điển.[3] Tại Vịệt Nam, ngoài tên mận hậu còn được gọi là mận bắc, mận Hà Nội hay đơn giản gọi ngắn gọn là mận.

Chi Prunus, xuất phát từ Prunum trong tiếng Hy Lạp, có nghĩa là quả mận.[4] Tính ngữ riêng, salicina, có nguồn gốc từ tiếng Latin có nghĩa là cây liễu.